Tỷ giá: 3,530đ

Hotline: 0945 80 77 99

Tỷ giá: 3,530đ

Hotline: 0945 80 77 99

 Mã HS code phụ tùng ô tô

Để xác định mã HS code phụ tùng ô tô, cần tuân theo loại xe sử dụng hoặc những mã định danh dùng cho nhiều loại xe khác nhau.

Linh kiện hoặc phụ tùng theo nguyên tắc nếu có mã định danh thì áp theo mã định danh, nếu không có thì áp theo mã bộ phận.

Ví dụ:

  • Các sản phẩm bằng nhựa: 3926.30
  • Các sản phẩm bằng cao su: lốp, săm, ống dẫn, gioăng, ….. : 4011, 4012, 4013, 4016
  • Bộ phận của động cơ ô tô: thân động cơ, xi lanh, quy lát, chế hòa khí: 8409
  • Linh kiện bơm, quạt gió, máy nén khí: 8413,8414
  • Các linh kiện liên quan đến điện: 8511, 8544
  • Trục khủy, ổ bi, bánh răng: 8483
  • Đèn: 8512
  • Khung gầm có gắn động cơ: 8706
  • Các bộ phận khác: 8708

Với mục HS 8708: Bộ phận và phụ kiện của xe có động cơ thuộc các nhóm từ 87.01 đến 87.05, Thuộc chương 87 : Xe cộ từ thiết bị chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện và các bộ phận và phụ tùng của chúng bao gồm :

  • Thanh badoxoc
  • Bộ phận của thân xe: dây đai an toàn, cửa xe, chắn bùn, thanh chống capo
  • Phanh
  • Hộp số
  • Cầu chủ động, cầu bị động
  • Bánh xe
  • Giảm xóc
  • Vô lăng, bàn đạp, két nước, túi khí ….

Chú ý: Đối với mặt hàng khung xe :

  • Khung xe đã gắn động cơ có đầu mã HS: 8706
  • Khung xe chưa gắn động cơ có đầu mã HS: 870899
  • Khung gầm đã gắn với cabin sẽ phân loại vào các mục HS 8702/8703/8704 và không được phân loại vào các mục HS 8706 hoặc 8708

Mặt hàng hộp số và các bộ phận điều tốc, ly hợp phân loại vào mục HS 8708, không phân loại vào mục HS 8483

Tất cả các linh kiện, phụ kiện mà không thuộc các TH trên thì áp mã HS 87089999- Loại khác của loại khác.

 

Quy định và thủ tục nhập khẩu phụ tùng ô tô

a. Căn cứ pháp lý

  • Thông tư số 41/2018/TT-BGTVT
  • Công văn số 6489/TCHQ-GSQL

b. Quy định về nhập khẩu phụ tùng ô tô

Theo thông tư 41/2018/TT-BGTVT có danh mục các phụ tùng ô tô trong Phụ lục II phải chứng nhận hoặc công bố phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng. Thời điểm kiểm tra, chứng nhận được thực hiện sau khi thông quan và trước khi đưa ra thị trường”

Chi tiết

TT Tên sản phẩm, hàng hóa Quy chuẩn/ tiêu chuẩn Mã số HS Văn bản Điều chỉnh
E Phụ tùng      
1. Khung xe mô tô, xe gắn máy QCVN 30:2010/BGTVT 8714.10.30 TT 36/2010/TT-BGTVT
2. Gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy QCVN 28:2010/BGTVT 7009.10.00 TT 36/2010/TT-BGTVT
3. Vành thép xe mô tô, xe gắn máy QCVN 44:2012/BGTVT 8714.10.50 TT 52/2012/TT-BGTVT
4. Vành hợp kim xe mô tô, xe gắn máy QCVN 46:2012/BGTVT 8714.10.50 TT 52/2012/TT-BGTVT
5. Ắc quy xe mô tô, xe gắn máy QCVN 47:2012/BGTVT 8507 TT 52/2012/TT-BGTVT
6. Lốp hơi xe mô tô, xe gắn máy QCVN 36:2010/BGTVT 4011.40.00 TT 39/2010/TT-BGTVT
7. Ắc quy xe đạp điện QCVN 76:2014/BGTVT 8507 TT 40/2014/TT-BGTVT
8. Ắc quy xe mô tô, xe gắn máy điện QCVN 91:2015/BGTVT 8507 TT 82/2015/TT-BGTVT
9. Đèn chiếu sáng phía trước xe cơ giới QCVN 35:2017/BGTVT 8512.20 TT 31/2017/TT-BGTVT
10. Gương chiếu hậu xe ô tô QCVN 33:2011/BGTVT 7009.10.00 TT 57/2011/TT-BGTVT
11. Kính an toàn xe ô tô QCVN 32:2017/BGTVT 70.07 TT 31/2017/TT-BGTVT
12. Lốp hơi xe ô tô QCVN 34:2017/BGTVT 4011.10.00; 4011.20 TT 31/2017/TT-BGTVT
13. Vật liệu nội thất xe ô tô QCVN 53:2013/BGTVT 8708.99.80 TT 40/2013/TT-BGTVT
14. Vành hợp kim xe ô tô QCVN 78:2014/BGTVT 8708.70 TT 25/2014/TT-BGTVT
15. Thùng nhiên liệu xe ô tô QCVN 52:2013/BGTVT 8708.99 TT 40/2013/TT-BGTVT
16. Động cơ xe mô tô, xe gắn máy QCVN 37:2010/BGTVT 84.07 TT 39/2010/TT-BGTVT
17. Động cơ xe mô tô, xe gắn máy điện QCVN 90:2015/BGTVT 85.01 TT 82/2015/TT-BGTVT
18. Động cơ sử dụng cho xe đạp điện QCVN 75:2014/BGTVT 85.01 TT 40/2014/TT-BGTVT